TIÊU CHUẨN
|
NỘI DUNG KIỂM TRA
|
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
|
Tiêu chuẩn 1
|
Về sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ…
|
Tối đa 25 điểm
|
1. Sách
|
a. Sách giáo khoa:
Mỗi học sinh có 01 bộ sách giáo khoa (bằng các hình thức mua, thuê hoặc mượn từ tủ SGK dùng chung)
b. Sách nghiệp vụ giáo viên:
+ Mỗi GV có đủ 1 bộ sách tùy theo khối lớp và môn học và các loại sách khác được qui định trong QĐ 01/2003/BGD&ĐT.
+ Lưu kho: Mỗi tên sách cần có:
- Đủ 3 bản đối với TV đạt mức chuẩn
- Đủ 4 bản đối với TV đạt mức tiên tiến, xuất sắc.
c. Sách tham khảo.
+ Bổ sung theo danh mục sách tham khảo dung cho TV trường phổ thông
+ Ngoài ra còn bổ sung thêm những loại sách phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của GV, HS (Ví dụ: Tủ sách Đạo đức, tủ sách Pháp luật, tủ sách lịch sử và các loại sách khác được quy định trong QĐ 01)
+ Số lượng sách được tính bình quân số bản/học sinh như sau:
Các mức đạt
Loại trường
|
Đạt chuẩn
|
Tiên tiến
|
Xuất sắc
|
Tiểu học
|
Thành phố, đồng bằng
|
2
|
2.5
|
3
|
Miền núi, vùng sâu
|
0.5
|
1
|
1.5
|
Trung học Cơ sở
|
Thành phố, đồng bằng
|
3
|
3.5
|
4
|
Miền núi, vùng sâu
|
1
|
1.5
|
2
|
Trung học Phổ thông
|
Thành phô, đồng bằng
|
4
|
4.5
|
5
|
Miền núi, vùng sâu
|
2
|
2.5
|
3
|
+ Số bản sách mới bổ sung trong 5 năm (tính đến thời điểm kiểm tra) phải chiếm tỷ lệ đa số so với sách cũ.
+ Số lượt từ điển, sách tra cứu tính theo QĐ 01.
|
Tối đa 5 điểm
Tối đa 5 điểm
4đ
5đ
Tối đa 5 điểm
Nếu không đạt số lượng và chất lượng sách như đã nêu, số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.
Đạt chuẩn điểm tối đa 4.
Đạt tiên tiến tối đa 5.
Đạt xuất sắc tối đa 5
|
2. Báo, tạp chí
|
+ Có đầy đủ báo và tạp chí ngành theo ngành học, cấp học.
+ Ngoài ra còn có báo và tạp chí chuyên môn phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập và yêu cầu nghiên cứu của GV như Toán học tuổi trẻ, Toán học tuổi thơ, tạp chí văn học…
+ Các loại báo và tạp chí khác.
|
Tối đa 5 điểm
Nếu không đạt số loại báo, tạp chí như đã nêu, số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.
|
3. Bản đồ, tranh ảnh, băng đĩa giáo khoa
|
Đảm bảo đủ các loại bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng, đĩa giáo khoa do Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản và phát hành từ sau năm 1998.
Mỗi tên bản đồ, tranh ảnh được tính tối thiểu theo lớp, cứ 2 lớp cùng khối có 1 bản.
|
Tối đa 5 điểm
Nếu không số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.
|
Tiêu chuẩn 2
|
Cơ sở vật chất
|
Tối đa 25 điểm
|
1. Phòng thư viện
|
a. Vị trí thư viện:
- Đặt ở vị trí trung tâm, thuận lợi
- Ngược lại
b. Diện tích:
- Đạt chuẩn: 50m2
- Tiên tiến: 90m2
- Xuất sắc: 120m2
|
Tối đa 2 điểm
2 điểm
Không tính điểm
Tối đa 6 điểm
4đ
5đ
6 điểm
|
2. Trang thiết bị chuyên dùng
|
a. Có đủ giá, tủ chuyên dùng trong thư viện để sắp xếp sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa.
b. Các phương tiện phục vụ khác như bàn, ghế, bảng giới thiệu sách, máy vi tính, máy hút bụi, máy photocopy, máy điều hòa…các phương tiện nghe nhìn, cùng chất lượng ánh sáng…
c. Số chỗ ngồi đọc sách:
Các mức
Số chỗ ngồi
|
Đạt chuẩn
|
Tiên tiến
|
Xuất sắc
|
Giáo viên
|
20
|
25
|
30
|
Học sinh
|
25
|
30
|
35
|
d. Thư viện có máy vi tính
- Được nối mạng internet để cập nhật thông tin hỗ trợ cho việc dạy và học, thư viện có ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thư viện (phần mềm thư viện).
- Không nối mạng.
|
Tối đa 6 điểm
Nếu trang thiết bị không đầy đủ số điểm sẽ là 5, 4, 3, 2, 1
Tối đa 6 điểm
Đạt chuẩn điểm tối đa 4.
Đạt tiên tiến tối đa 5.
Đạt xuất sắc tối đa 6
Tối đa 5 điểm
5 điểm
Không tính điểm
|
Tiêu chuẩn 3
|
Kĩ thuật nghiệp vụ
|
Tối đa 40 điểm
|
1. Nghiệp vụ
|
a. Nghiệp vụ
Tất cả các loại ấn phẩm trong thư viện phải được
- Đăng ký
- Phân loại
- Mô tả
- Tổ chức mục lục
- Xếp kho theo đúng kĩ thuật nghiệp vụ
b. Các loại mục lục
Mục lục treo tường, mục lục quay hoặc mục lục bình phong, mục lục album đối với thư viện tiên tiến hoặc xuất sắc
+ Phải sử dụng có hiệu quả
+ Nếu không có hiệu quả
|
Tối đa 25 điểm
5đ
5đ
5đ
5đ
5đ
Tối đa 2 điểm
2đ
0đ
|
2. Hướng dẫn sử dụng thư viện
|
a. Có nội dung TV, khẩu hiệu TV, bảng hướng dẫn GV, hướng dẫn sử dụng tài liệu trong thư viện.
b. Đối với TV đạt tiên tiến hoặc xuất sắc phải có thêm biểu đồ phát triển kho sách, biểu đồ theo dõi tình hình bạn đọc qua từng tháng, từng năm học…(các bảng biểu đẹp, chuẩn bị chu đáo, khoa học, phản ánh đúng tình hình phát triển TV)
c. Hàng năm CBTV phải tổ chức biên soạn thư mục phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Các thư mục phải được biên soạn tốt, đúng nghiệp vụ, đạt hiệu quả sử dụng.
- Đạt chuẩn: 1 thư mục/năm
- Tiên tiến: 2 thư mục/năm
- Xuất sắc: 3 thư mục/năm
|
Tối đa 2 điểm
Tối đa 3 điểm
Nếu không có không tính điểm
Tối đa 8 điểm
4đ
6đ
8đ
|
Tiêu chuẩn 4
|
Tổ chức và hoạt động
|
Tối đa 40 điểm
|
1. Tổ chức và quản lý
|
Hiệu trưởng nhà trường, căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phát triển thư viện đạt chuẩn quy định theo từng thời hạn để hoàn thành đầy đủ năm tiêu chuẩn (mức đạt chuẩn) và báo cáo lên cơ quan quản lí giáo dục cấp trên và kế hoạch huy động các nguồn kinh phí trong và ngoài nhà trường để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách báo cho thư viện.
|
Tối đa 2 điểm
|
2. Cán bộ thư viện
|
Mỗi trường đều phải bố trí cán bộ, giáo viên làm công tác thư viện. Nếu là giáo viên kiêm nhiệm làm công tác thư viện thì phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về thư viện trường học (Đã được tham dự các lớp sơ cấp thư viện)
|
Tối đa 3 điểm
Nếu chưa được đào tạo nghiệp vụ đạt 1 đ
|
3. Phối hợp trong công tác thư viện
|
Tổ chức mạng lưới cộng tác viên TV trong giáo viên, học sinh và hội cha mẹ học sinh để giúp thư viện hoạt động khai thác, phát triển phong trào đọc sách, báo, tài liệu của trường.
|
Tối đa 2 điểm
|
4. Kế hoạch kinh phí hoạt động
|
a. Đảm bảo khai thác đầy đủ và dử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách được cấp để đáp ứng chỉ tiêu về SGK, SNV, STK
b. Mua thêm sách bằng nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách hàng năm đối với mỗi học sinh như sau:
Các mức đạt
Loại trường
|
Đạt chuẩn
|
Tiên tiến
|
Xuất sắc
|
Tiểu học
|
Thành phố, đồng bằng
|
1000
|
1500
|
2000
|
Miền núi, vùng sâu
|
500
|
1000
|
1500
|
Trung học cơ sở
|
Thành phố, đồng bằng
|
1500
|
2000
|
2500
|
Miền núi, vùng sâu
|
750
|
1500
|
2000
|
Trung học phổ thông
|
Thành phố, đồng bằng
|
2000
|
2500
|
3000
|
Miền núi, vùng sâu
|
1000
|
1500
|
2000
|
c. Quản lý, sử dụng ngân sách, quỹ thư viện theo đúng nguyên tắc qui định.
|
Tối đa 2 điểm
Tối đa 2 điểm
Tối đa 1 điểm
|
5. Số lượng bạn đọc
|
Đảm bảo chỉ tiêu phần trăm (%) theo tỉ lệ giáo viên và học sinh thường xuyên sử dụng sách, báo thư viện
Các mức đạt
Tỉ lệ sử dụng
Sách báo thư viện
|
Đạt chuẩn
|
Tiên tiến
|
Xuất sắc
|
Giáo viên
|
100%
|
100%
|
100%
|
Học sinh
|
70%
|
75%
|
80%
|
|
Tối đa 10 điểm
Không đạt trừ dần
|
6. Hoạt động thư viện
|
Có nội dung hoạt động phù hợp với từng cấp lớp như:
a. Giới thiệu sách, điểm sách, thông báo sách mới.
b. Trưng bày sách, triễn lãm sách, thi kể chuyện, thi vui đọc sách, thi tìm hiểu một số đề tài, hoặc các hình thức khác
c. Các hoạt động khác như: phát động phong trào góp sách cho TV, tổ chức tủ sách lưu động trong HS, sưu tập tư liệu chuyên đề nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập
|
Tối đa 16đ
5đ
5đ
6đ
|
7. Hướng dẫn kiểm tra, bảo quản SGK
|
Hướng dẫn học sinh giữ gìn, bảo quản và mua đủ SGK thông qua việc phối hợp với GV tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng SGK của HS vào đầu năm
|
Tối đa 2 điểm
|
Tiêu chuẩn 5
|
Quản lý thư viện
|
Tối đa 20 điểm
|
1. Chế độ bảo quản
|
Sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa trong thư viện phải được quản lý chặt chẽ, đóng thành tập, bọc và tu sửa thường xuyên để đảm bảo mỹ thuật và sử dụng thuận tiện, lâu dài.
|
Tối đa 2 điểm
|
2. Hồ sơ sổ sách
|
Thư viện nhà trường phải có đủ các loại hồ sơ, sổ sách và thực hiện đúng nghiệp vụ để theo dõi mọi hoạt động của thư viện như: các loại sổ đăng ký, sổ mượn sách của giáo viên, học sinh, sổ cho thuê sách....
|
Tối đa 10 điểm
Nếu không thực hiện đúng kỹ thuật nghiệp vụ thì trừ dần
|
3. Kiểm kê tài sản
|
Kiểm kê tài sản hàng năm theo qui định
Làm thủ tục thanh lý các ấn phẩm đã hết hạn sử dụng đúng nghiệp vụ (có đầy đủ các biên bản kiểm kê, biên bản thanh lý, biên bản xuất kho và được cập nhật vào sổ ĐKTQ và sổ ĐKCB theo qui định
|
Tối đa 8 điểm
|
Điểm tổng cộng của 5 tiêu chuẩn = I+II+III+IV+V= 25+25+40+40+20=150 điểm
|