Đang xử lý.....

Bảng điểm kiểm tra đánh giá Thư viện năm học 2016-2017 

Tương phản: Tăng tương phản (Tăng tương phản+) Giảm tương phản (Giảm tương phản-)
Thứ Năm, 08/11/2018, 00:00 (GMT+7) 4393

UBND TỈNH BẾN TRE

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẾN TRE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ THƯ VIỆN

(Theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông, Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Nội dung kiểm tra và đánh giá:

TIÊU CHUẨN

NỘI DUNG KIỂM TRA

ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

Tiêu chuẩn 1

Về sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ…

Tối đa 25 điểm

1. Sách

a. Sách giáo khoa:

Mỗi học sinh có 01 bộ sách giáo khoa (bằng các hình thức mua, thuê hoặc mượn từ tủ SGK dùng chung)

b. Sách nghiệp vụ giáo viên:

+ Mỗi GV có đủ 1 bộ sách tùy theo khối lớp và môn học và các loại sách khác được qui định trong QĐ 01/2003/BGD&ĐT.

+ Lưu kho: Mỗi tên sách cần có:

- Đủ 3 bản đối với TV đạt mức chuẩn

- Đủ 4 bản đối với TV đạt mức tiên tiến, xuất sắc.

c. Sách tham khảo.

+ Bổ sung theo danh mục sách tham khảo dung cho TV trường phổ thông

+ Ngoài ra còn bổ sung thêm những loại sách phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của GV, HS (Ví dụ: Tủ sách Đạo đức, tủ sách Pháp luật, tủ sách lịch sử và các loại sách khác được quy định trong QĐ 01)

+ Số lượng sách được tính bình quân số bản/học sinh như sau:

 

Các mức đạt

Loại trường

Đạt chuẩn

Tiên tiến

Xuất sắc

Tiểu học

Thành phố, đồng bằng

2

2.5

3

Miền núi, vùng sâu

0.5

1

1.5

Trung học Cơ sở

Thành phố, đồng bằng

3

3.5

4

Miền núi, vùng sâu

1

1.5

2

Trung học Phổ thông

Thành phô, đồng bằng

4

4.5

5

Miền núi, vùng sâu

2

2.5

3

 

+ Số bản sách mới bổ sung trong 5 năm (tính đến thời điểm kiểm tra) phải chiếm tỷ lệ đa số so với sách cũ.

+ Số lượt từ điển, sách tra cứu tính theo QĐ 01.

 

Tối đa 5 điểm

 

 

Tối đa 5 điểm

 

 

Tối đa 5 điểm

 

Nếu không đạt số lượng và chất lượng sách như đã nêu, số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.

 

 

Đạt chuẩn điểm tối đa 4.

Đạt tiên tiến tối đa 5.

Đạt xuất sắc tối đa 5

2. Báo, tạp chí

+ Có đầy đủ báo và tạp chí ngành theo ngành học, cấp học.

+ Ngoài ra còn có báo và tạp chí chuyên môn phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập và yêu cầu nghiên cứu của GV như Toán học tuổi trẻ, Toán học tuổi thơ, tạp chí văn học…

+ Các loại báo và tạp chí khác.

Tối đa 5 điểm

Nếu không đạt số loại báo, tạp chí như đã nêu, số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.

3. Bản đồ, tranh ảnh, băng đĩa giáo khoa

Đảm bảo đủ các loại bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng, đĩa giáo khoa do Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản và phát hành từ sau năm 1998.

Mỗi tên bản đồ, tranh ảnh được tính tối thiểu theo lớp, cứ 2 lớp cùng khối có 1 bản.

 

Tối đa 5 điểm

Nếu không số điểm sẽ là 4, 3, 2, 1.

Tiêu chuẩn 2

Cơ sở vật chất

Tối đa 25 điểm

1. Phòng thư viện

a. Vị trí thư viện:

- Đặt ở vị trí trung tâm, thuận lợi

- Ngược lại

b. Diện tích:

- Đạt chuẩn: 50m2

- Tiên tiến: 90m2

- Xuất sắc: 120m2

 

Tối đa 2 điểm

2 điểm

Không tính điểm

Tối đa 6 điểm

6 điểm

2. Trang thiết bị chuyên dùng

a. Có đủ giá, tủ chuyên dùng trong thư viện để sắp xếp sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa.

b. Các phương tiện phục vụ khác như bàn, ghế, bảng giới thiệu sách, máy vi tính, máy hút bụi, máy photocopy, máy điều hòa…các phương tiện nghe nhìn, cùng chất lượng ánh sáng…

c. Số chỗ ngồi đọc sách:

Các mức

Số chỗ ngồi

Đạt chuẩn

Tiên tiến

Xuất sắc

Giáo viên

20

25

30

Học sinh

25

30

35

 

 

d. Thư viện có máy vi tính

- Được nối mạng internet để cập nhật thông tin hỗ trợ cho việc dạy và học, thư viện có ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thư viện (phần mềm thư viện).

- Không nối mạng.

Tối đa 6 điểm

Nếu trang thiết bị không đầy đủ số điểm sẽ là 5, 4, 3, 2, 1

Tối đa 6 điểm

 

Đạt chuẩn điểm tối đa 4.

Đạt tiên tiến tối đa 5.

Đạt xuất sắc tối đa 6

Tối đa 5 điểm

 

5 điểm

 

Không tính điểm

Tiêu chuẩn 3

Kĩ thuật nghiệp vụ

Tối đa 40 điểm

1. Nghiệp vụ

a. Nghiệp vụ

Tất cả các loại ấn phẩm trong thư viện phải được

- Đăng ký

- Phân loại

- Mô tả

- Tổ chức mục lục

- Xếp kho theo đúng kĩ thuật nghiệp vụ

 

b. Các loại mục lục

Mục lục treo tường, mục lục quay hoặc mục lục bình phong, mục lục album đối với thư viện tiên tiến hoặc xuất sắc

+ Phải sử dụng có hiệu quả

+ Nếu không có hiệu quả

Tối đa 25 điểm

 

 

Tối đa 2 điểm

 

 

2. Hướng dẫn sử dụng thư viện

a. Có nội dung TV, khẩu hiệu TV, bảng hướng dẫn GV, hướng dẫn sử dụng tài liệu trong thư viện.

b. Đối với TV đạt tiên tiến hoặc xuất sắc phải có thêm biểu đồ phát triển kho sách, biểu đồ theo dõi tình hình bạn đọc qua từng tháng, từng năm học…(các bảng biểu đẹp, chuẩn bị chu đáo, khoa học, phản ánh đúng tình hình phát triển TV)

c. Hàng năm CBTV phải tổ chức biên soạn thư mục phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Các thư mục phải được biên soạn tốt, đúng nghiệp vụ, đạt hiệu quả sử dụng.

- Đạt chuẩn: 1 thư mục/năm

- Tiên tiến: 2 thư mục/năm

- Xuất sắc: 3 thư mục/năm

Tối đa 2 điểm

 

Tối đa 3 điểm

Nếu không có không tính điểm

 

Tối đa 8 điểm

 

Tiêu chuẩn 4

Tổ chức và hoạt động

Tối đa 40 điểm

1. Tổ chức và quản lý

Hiệu trưởng nhà trường, căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phát triển thư viện đạt chuẩn quy định theo từng thời hạn để hoàn thành đầy đủ năm tiêu chuẩn (mức đạt chuẩn) và báo cáo lên cơ quan quản lí giáo dục cấp trên và kế hoạch huy động các nguồn kinh phí trong và ngoài nhà trường để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách báo cho thư viện.

Tối đa 2 điểm

 

2. Cán bộ thư viện

Mỗi trường đều phải bố trí cán bộ, giáo viên làm công tác thư viện. Nếu là giáo viên kiêm nhiệm làm công tác thư viện thì phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về thư viện trường học (Đã được tham dự các lớp sơ cấp thư viện)

Tối đa 3 điểm

Nếu chưa được đào tạo nghiệp vụ đạt 1 đ

3. Phối hợp trong công tác thư viện

Tổ chức mạng lưới cộng tác viên TV trong giáo viên, học sinh và hội cha mẹ học sinh để giúp thư viện hoạt động khai thác, phát triển phong trào đọc sách, báo, tài liệu của trường.

Tối đa 2 điểm

 

4. Kế hoạch kinh phí hoạt động

a. Đảm bảo khai thác đầy đủ và dử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách được cấp để đáp ứng chỉ tiêu về SGK, SNV, STK

b. Mua thêm sách bằng nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách hàng năm đối với mỗi học sinh như sau:

 

Các mức đạt

Loại trường

Đạt chuẩn

Tiên tiến

Xuất sắc

Tiểu học

Thành phố, đồng bằng

1000

1500

2000

Miền núi, vùng sâu

500

1000

1500

Trung học cơ sở

Thành phố, đồng bằng

1500

2000

2500

Miền núi, vùng sâu

750

1500

2000

Trung học phổ thông

Thành phố, đồng bằng

2000

2500

3000

Miền núi, vùng sâu

1000

1500

2000

 

c. Quản lý, sử dụng ngân sách, quỹ thư viện theo đúng nguyên tắc qui định.

Tối đa 2 điểm

 

Tối đa 2 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tối đa 1 điểm

 

5. Số lượng bạn đọc

Đảm bảo chỉ tiêu phần trăm (%) theo tỉ lệ giáo viên và học sinh thường xuyên sử dụng sách, báo thư viện

 

 

 

 

 

Các mức đạt

Tỉ lệ sử dụng

Sách báo thư viện

Đạt chuẩn

Tiên tiến

Xuất sắc

Giáo viên

100%

100%

100%

Học sinh

70%

75%

80%

 

Tối đa 10 điểm

Không đạt trừ dần

6. Hoạt động thư viện

Có nội dung hoạt động phù hợp với từng cấp lớp như:

a. Giới thiệu sách, điểm sách, thông báo sách mới.

b. Trưng bày sách, triễn lãm sách, thi kể chuyện, thi vui đọc sách, thi tìm hiểu một số đề tài, hoặc các hình thức khác

c. Các hoạt động khác như: phát động phong trào góp sách cho TV, tổ chức tủ sách lưu động trong HS, sưu tập tư liệu chuyên đề nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập

Tối đa 16đ

 

7. Hướng dẫn kiểm tra, bảo quản SGK

Hướng dẫn học sinh giữ gìn, bảo quản và mua đủ SGK thông qua việc phối hợp với GV tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng SGK của HS vào đầu năm

 

Tối đa 2 điểm

 

Tiêu chuẩn 5

Quản lý thư viện

Tối đa 20 điểm

1. Chế độ bảo quản

Sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa trong thư viện phải được quản lý chặt chẽ, đóng thành tập, bọc và tu sửa thường xuyên để đảm bảo mỹ thuật và sử dụng thuận tiện, lâu dài.

Tối đa 2 điểm

 

2. Hồ sơ sổ sách

Thư viện nhà trường phải có đủ các loại hồ sơ, sổ sách và thực hiện đúng nghiệp vụ để theo dõi mọi hoạt động của thư viện như: các loại sổ đăng ký, sổ mượn sách của giáo viên, học sinh, sổ cho thuê sách....

Tối đa 10 điểm

Nếu không thực hiện đúng kỹ thuật nghiệp vụ thì trừ dần

3. Kiểm kê tài sản

Kiểm kê tài sản hàng năm theo qui định

Làm thủ tục thanh lý các ấn phẩm đã hết hạn sử dụng đúng nghiệp vụ (có đầy đủ các biên bản kiểm kê, biên bản thanh lý, biên bản xuất kho và được cập nhật vào sổ ĐKTQ và sổ ĐKCB theo qui định

Tối đa 8 điểm

 

Điểm tổng cộng của 5 tiêu chuẩn = I+II+III+IV+V= 25+25+40+40+20=150 điểm

DANH HIỆU THƯ VIỆN

1. Thư viện đạt mức chuẩn: là thư viện đạt đầy đủ 5 tiêu chuẩn nêu trên, trong đó các tiêu chuẩn 1, 2, 5 đạt từ 50% tổng số điểm và tiêu chuẩn 3,4 đạt 70% tổng số điểm. Phải có tổng điểm từ 91 -110 điểm

2. Thư viện đạt mức tiên tiến: là những thư viện đạt chuẩn và có những mặt vượt trội so với ít nhất từ 3 tiêu chuẩn trở lên có tổng số điểm từ 111 đến 135 điểm. Trong đó tiêu chuẩn 2, mục 1 (Phòng thư viện) phải đạt từ 7 điểm trở lên.

3. Thư viện trường học xuất sắc: là những thư viện đạt tiên tiến và cồ những hoạt động đặc biệt xuất sắc có hiệu quả cao, có sáng tạo được ngành và xã hội công nhận. Phải có tổng số điểm từ 136 – 150 điểm. Trong đó tiêu chuẩn 2, mục 1 (Phòng thư viện) phải đạt 8 điểm.

 

Ghi chú: Biện pháp tăng diện tích thư viện. (Theo công văn số 11185/GDTH của Bộ GD&ĐT ngày 17/12/2004 về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông): Các trường, đặc biệt là các trường tiểu học có thể tận dụng phòng giáo viên. Phòng nghe nhìn tổ chức liên thông với thư viện để kết hợp làm phòng đọc cho giáo viên, học sinh và tăng diện tích sử dụng.

Bình luận